Pages

HOME

3/28/2016

Thay đổi vốn điều lệ Công ty TNHH hai thành viên

1. Các trường hợp tăng vốn điều lệ
Luật doanh nghiệp 2014 quy định Hội đồng thành viên quyết định tăng vốn điều lệ trong các trường hợp và theo những thể thức sau[1]:
-                Tăng vốn góp của các thành viên;
-                Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
        Trong trường hợp thứ nhất, vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên có thể chuyển nhượng phần vốn góp theo quy định tại Điều 53 Luật Doanh nghiệp. Theo đó, trừ các trường hợp: (1) thành viên chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp công ty không mua lại; (2) Thành viên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác; (3) Thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây:
a)            Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện;
b)           Chỉ được chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại quy định tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.

Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể không góp thêm vốn. Trong trường hợp này, số vốn góp thêm đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thoả thuận khác[2].
Việc tăng vốn trong trường hợp thứ hai đồng nghĩa với việc tiếp nhận thành viên mới; vì vậy việc tiếp nhận này phải được sự nhất trí của tất cả các thành viên trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác. Cần lưu ý là nếu quyết định tiếp nhận vốn góp của thành viên mới không cần đòi hỏi sự nhất trí của toàn thể thành viên thì quyết định nhận một thành viên cụ thể làm thành viên mới lại đòi hỏi sự nhất trí của toàn thể thành viên.
2. Các trường hợp giảm vốn điều lệ
Hội đồng thành viên quyết định giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau[1]:
-       Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký kinh doanh và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;
-       Mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 52 của Luật Doanh nghiệp 2014. Theo đó thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình, nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết của Hội đồng thành viên về vấn đề sau đây: (a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên; (b) Tổ chức lại công ty; (c) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

-       Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2015.
3. Thông báo việc thay đổi vốn điều lệ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, công ty phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh. Thông báo phải có các nội dung chủ yếu sau đây[4]:
-                Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
-                Vốn điều lệ; số vốn dự định tăng hoặc giảm;
-                Thời điểm, lý do và hình thức tăng hoặc giảm vốn;
-                Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Đối với trường hợp tăng vốn điều lệ, kèm theo thông báo phải có nghị quyết và biên bản họp của Hội đồng thành viên. Đối với trường hợp giảm vốn điều lệ, kèm theo thông báo phải có nghị quyết và biên bản họp của Hội đồng thành viên và báo cáo tài chính gần nhất. Cơ quan đăng ký kinh doanh đăng ký việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.


[1] Điều 68.1 LDN 2014
[2] Điều 68.2 LDN 2014
[3] Điều 68.3 LDN 2014
[4] Điều 68.4 LDN 2014
 
 
Blogger Templates