Pages

HOME

6/14/2013

ÔN TẬP MÔN PHÁP LUẬT THUẾ


 LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ VÀ PHÁP LUẬT THUẾ
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH
1.      Thuế là một nghành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
NĐ sai. Thuế không phải là một nghành luật độc lập mà chỉ là một bộ phận của pháp luật ngân sách nhà nước thuộc nghành luật tài chính công. Một nghành luật độc lập phải được cấu thành  bởi các yếu tố nhất định, đó là phương pháp điều chỉnh và đối tượng điều chỉnh. Trong đó đối tượng điều chỉnh của luật thuế thuộc lĩnh vực của luật ngân sách, mà luật ngân sách là một bộ phận của luật tài chính công.
2.      Thuế mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp.
NĐ Sai. Thuế không mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp.  Vì người nộp thuế ít và người nộp thuế nhiều đề được hưởng những lợi ích như nhau, đồng thời thuế không phải là khoản trả khi đối tượng nộp thuế đã nhận được một lợi ích hay quyền lợi cụ thể nào từ nhà nước. Đó cũng là một đặc điểm cơ bản của luật thuế.
3.      Trong thuế trực thu, đối tượng nộp thuế luôn là người chịu thuế.
NĐ đúng. Các loại thuế trực thu quy định đối tượng nộp thuế tác động lên sắc thuế trực thu là người phải trả tiền cho sắc thuế đó. Ví dụ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp,…
4.      Người nộp thuế là chủ thể có nghĩa vụ đăng ký, kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật.
NĐ đúng. Vì đây là nghĩa vụ gắn liền với người nộp thuế khi thực hiện các hành vi chịu thuế.
5.      Đối tượng chịu thuế là tổ chức, cá nhân trực tiếp trả tiền thuế cho nhà nước.
NĐ sai. Đối tượng chịu thuế của một đạo luật là đối tượng khách quan phải thu thế, là vật chuẩn mà dựa vào đó nhà nước thu được một số tiền thuế nhất định.
6.      Đối tượng không thuộc diện chịu thuế là chủ thể không phải thực hiện nghĩa vụ thuế cho nhà nước.
NĐ sai. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế là hàng hóa, dịch vụ, tài sản  hoặc thu nhập có các điều kiện được dự luật trong các đạo luật thuế nhưng được đạo luật thuế xác định là không thuộc phạm vi điều chinh của đạo luật (sắc thuế đó).
7.      Mọi tổ chức, cá nhân có hành vi tác động vào đối tượng chịu thuế  đều trở thành đối tượng nộp thuế.
NĐ sai. Để trở thành đối tượng chịu thuế phải thõa mãn hai điều kiện là có hành vi tác động vào đối tượng chịu thuế và thỏa mãn điều kiện chịu thuế do pháp luật quy định. Cũng như trong các loại thuế gián thu, người có hành vi tác động  vào đối tượng chịu thuế là người trả tiền thuế chứ không phải là đối tượng nộp thuế.
8.      Suy cho cùng các trường hợp giảm thuế theo chế độ miễn giảm, giảm thuế suất đều nhằm giảm thuế cho người chịu thuế.
NĐ sai. Chế độ miễn giảm, giảm thuế suất là sự ưu đãi hoặc chia sẻ của nhà nước dành cho đối tượng nộp thuế khi thỏa mãn những điều kiện do pháp luật quy định.
9.      Một tổ chức cá nhân chỉ có thể là đối tượng nộp thuế của một sắc thuế.
NĐ sai. Một tổ chức, cá nhân có hành vi tác động lên nhiều đối tượng chịu thuế khác nhau và thỏa mãn các điều kiện chịu thuế tương ứng với nó thì vẫn là đối tượng nộp thuế của các sắc thuế đó.
10. Trong thuế trực thu, đối tượng chịu thuế và người chịu thuế là giống nhau.
NĐ sai. Khác nhau bởi vì đối tượng nộp thuế là đối tượng khách quan phải thu thuế, là vật chuẩn mà dựa vào đó nhà nước thu được một số tiền thuế nhất định. Còn người chịu thuế là người có hành vi tác động lên đối tượng chịu thuế và thỏa mãn điều kiện chịu thuế tức phải trả tiền thuế.
11.  Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
NĐ đúng. Thuế là nguồn thu chủ yếu, quan trọng, chiếm trên 90% các khoản thu cho ngân sách nhà nước.
12. Chỉ có Quốc Hội mới có quyền ban hành sắc thuế.
NĐ sai. UBTVQH cũng có quyền ban hành các pháp lệnh về thuế.
13. Chỉ có cơ quan thuế mới có quyền thu thuế.
NĐ sai. Cơ quan hải quan cũng có quyền thu thuế đối với thuế  xuất khẩu, nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu.
14. Truy thu thuế luôn là hệ quả tất yếu của hành vi vi phạm pháp luật thuế.
      NĐ sai. Không phải lúc nào truy thu thuế cũng xuất phát từ hành vi vi phạm pháp luật của đối tượng nộp thuế mà có thể là truy thu do nhầm lẫn hoặc thay đổi trong việc thực hiện chế độ miễn, giảm thuế suất.
15. Tên gọi của đạo luật thuế  phản ảnh đầy đủ phạm vi tác động của sắc thuế đó.
NĐ sai. Tên gọi của đạo luật thuế ngoài phản ảnh đầy đủ phạm vi tác động cần phản ảnh đầy đủ mục đích điều tiết của sắc thuế đó.
16. Trong quan hệ pháp luật thuế luôn có một bên chủ thể là cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
NĐ sai. Trong quan hệ pháp luật thuế gồm hai nhóm quan hệ:
Nhóm QH phát sinh trong quá trình quản lý thuế của cơ quan nhà nước;
Nhóm quan hệ trong việc người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho cơ quan nhà nước.
Như vậy, chủ thể một bên có cơ quan nhà nước thuộc nhóm một.
17. Các yếu tố cơ bản, quan trọng nhất cấu thành nên đạo luật thuế là đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.
NĐ sai. Có 4 yếu tố cơ bản, quan trọng nhất cấu thành nên một đạo luật thuế gồm có: Tên gọi, đối tượng nộp, đối tượng chịu và căn cứ tính thuế.
18. Bản chất của hoàn thuế là nhà nước trả lại các khoản tiền thuế nộp thừa cho người nộp.
NĐ đúng. Hoàn thuế cho người nộp là nghĩa vụ của nhà nước khi người nộp thuế đã thực hiện nghĩa vụ thuế lớn hơn so với nghĩa vụ thuế họ phải thực hiện. Người nộp thuế thừa có thể nhận lại bằng tiền mặt hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ thuế lần sau.


 
 
Blogger Templates