PHÁP LUẬT THUẾ THU VÀO HÀNG HÓA DỊCH VỤ
PHẦN I. PHÁP LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH
1.
Thuế
thu vào hàng hóa, dịch vụ là những loại thuế gián thu.
Đáp:
NĐ đúng. Thuế thu vào hàng hóa, dịch
vụ là những loại thuế gián thu, người trả tiền thuế và đối tượng nộp thuế là
hai chủ thể khác nhau. Trong đó người tiêu dùng là người chịu thuế, còn người
có hành vi sản xuất, kinh doanh là đối tượng nộp thuế.
2.
Đối
tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu là hàng hóa, dịch vụ dịch chuyển hợp pháp
sang biên giới Việt Nam.
Đáp:
NĐ Sai. Dịch vụ không phải là đối
tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
3.
Đại
lý hải quan là đối tượng nộp thuế xuất khẩu nhập khẩu.
Đáp:
NĐ Sai. Đại lý làm thủ tục hải quan
là đối tượng nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu (tức người nộp thuế thay) chỉ trong
trường hợp được đối tượng nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu,nhập khẩu.
4.
Mọi
hành vi vận chuyển hàng hóa qua biên giới Việt Nam đều là đối tượng chịu thuế
xuất khẩu, nhập khẩu.
Đáp:
NĐ sai. Chỉ những hàng hóa được vận
chuyển một cách hợp pháp sang biên giới Việt Nam mới là đối tượng chịu thuế xuất
khẩu, nhập khẩu.
5.
Việc
xác định thuế suất thuế nhập khẩu do cơ quan hải quan quyết định.
Đáp:
NĐ sai. Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy
định áp dụng mức thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với từng mặt hàng theo thủ
tục do chính phủ quy định. Điều 12 Luật Thuế XKNK 2005
6.
Tàu
biển của VN được mang đi sửa chửa ở nước ngoài khi mang về nước phải đóng thuế
nhập khẩu.
Đáp:
NĐ sai. Tàu biển của Việt Nam mang
đi sửa chữa ở nước ngoài xong khi mang về nước được hoàn thuế xuất khẩu đã nộp
và không phải nộp thuế nhập khẩu.
7.
Doanh
nghiệp, khu chế xuất, có thể là đối tượng nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Đáp:
NĐ sai. Khoản 3 Điều 3 Luật thuế
XKNK 2005 quy định đối tượng không chịu
thuế là “ hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài, hàng hóa nhập
khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế
quan, hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác”
8.
Thuế
nhập khẩu là thuế gián thu nên đối tượng nộp thuế nhập khẩu và người chịu thuế nhập khẩu là khác nhau.
Đáp:
NĐ sai. Trong một số trường hợp đối
tượng nộp thuế và người chịu thuế nhập khẩu là một. Ví dụ DN A nhập khẩu một lô
hàng máy lạnh về trang bị cho văn phòng của mình. Trong trường hợp này thuế nhập
khẩu là thuế gián thu, nhưng chính DN A là người chịu thuế đồng thời là đối tượng
nộp thuế
9.
Giá
trị tính thuế nhập khảu là giá ghi trên hợp đồng mua bán ngoại thương.
Đáp:
NĐ sai. Giá tính thuế nhập khẩu là
giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp đồng được xác định theo quy định của pháp luật về trị giá hải
quan đối với hàng nhập khẩu.
10. Biểu thuế thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu do Quốc hội ban hành.
Đáp:
NĐ sai. Chính phủ trình Ủy ban thường
vụ quốc hội ban hành biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
11. Hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan
ra nước ngoài là đối tượng chịu thuế xuất khẩu.
Đáp:
NĐ sai. Khoản 1 Điều 3 Luật thuế xuất
khẩu nhập khẩu 2005 quy định hàng hóa từ
khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài thì không thuộc đối tượng chịu thuế.
12. Số lượng làm căn cứ tính thuế xuất
khẩu, nhập khẩu trên hợp đồng mua bán ngoại thương.
Đáp:
NĐ Sai. Căn cứ tính thuế xuất khẩu,
nhập khẩu là số lượng, đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi
trong tờ khai hải quan, giá tính thuế, thuế suất theo tỷ lệ %. CSPL: Khoản 1 Điều
8 Luật Thuế XKNK 2005.
13. Áp dụng thuế chống phá giá khi giá
bán của hàng hóa nhập khẩu thấp hơn giá
của hàng hóa cùng loại được sản xuất tại VN.
Đáp:
NĐ Sai. Áp dụng mức thuế chống phá
giá đối với hàng nhập khẩu vào VN với giá thấp so với giá bán thông thường
trong giao dịch thương mại và gây thiệt hại đáng kể cho nghành sản xuất hàng
hóa tương tự tại VN.
14. Thời điểm tính thuế xuất khẩu, nhập
khẩu là thời điểm hàng hóa cập cảng xuất hoặc cập cảng nhập đầu tiên.
Đáp:
NĐ Sai. Thời điểm tính thuế XK, NK
là thời điểm đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai
hải quan với cơ quan hải quan.
15. Đối với thuế nhập khẩu đều phải nộp
thuế trước khi thông quan.
Đáp:
NĐ sai. Đối với Thuế nhập khẩu thì
chỉ có hàng hóa nhập khẩu là hàng tiêu dùng thì mới nộp xong thuế trước khi nhận
hàng.
16. Giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu là
giá bán tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng.
Đáp:
NĐ đúng. Đây là quy định tại khoản
1 Điều 9 Luật thuế XKNK 2005.